Lệ phí trước bạ xe tải van là bao nhiêu? Đó là một trong những thắc mắc trong thời gian gần đây. Cùng tìm hiểu lệ phí cũng như cách tính thuế trước bạ trong bài viết dưới đây.
Lệ phí trước bạ là một số tiền cụ thể mà cá nhân hoặc tổ chức phải đóng khi đăng ký sở hữu hoặc sử dụng quyền sở hữu đối tượng cụ thể. Đây là một khoản phí được quy định bởi cơ quan nhà nước và phải được nộp trước khi tiến hành các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu.
Để hiểu rõ hơn về lệ phí trước bạ, chúng ta cần tìm hiểu về khái niệm "lệ phí" tổng quát, đối tượng phải đóng lệ phí, và các trường hợp cụ thể khi phải nộp lệ phí trước bạ.
Luật Phí và lệ phí năm 2015, tại Khoản 2 Điều 3, đã xác định lệ phí như sau:
Lệ phí là số tiền xác định mà tổ chức hoặc cá nhân phải đóng khi sử dụng dịch vụ công cung cấp bởi cơ quan nhà nước, nhằm phục vụ cho công tác quản lý nhà nước. Danh mục các mức lệ phí được ban hành kèm theo Luật.
Quy định chung lệ phí trước bạ xe tải van:
Lệ phí trước bạ được hiểu là số tiền cố định mà tổ chức hoặc cá nhân phải nộp khi sử dụng dịch vụ công từ cơ quan nhà nước, phục vụ cho công tác quản lý nhà nước, theo quy định trong luật.
Theo Luật Phí và lệ phí năm 2015, lệ phí trước bạ là một loại lệ phí quản lý liên quan đến quyền sở hữu và sử dụng tài sản. Mức thu lệ phí trước bạ được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản, đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
Một số trường hợp phải chịu lệ phí trước bạ bao gồm nhà, đất, súng săn, súng tập luyện, thi đấu thể thao, tàu thủy, thuyền, tàu bay, xe máy, ô tô, rơ moóc, và các loại tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Mức thu lệ phí trước bạ:
Quy định về lệ phí trước bạ cho các loại xe ô tô được thể hiện như sau:
Mức thuế trước bạ ô tô mới được xác định theo từng loại xe và khu vực. Công thức tính mức thuế trước bạ ô tô mới như sau:
Số thuế trước bạ = Giá tính thuế trước bạ x Mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ quy định (%)
Cụ thể, mức thuế trước bạ ô tô mới được xác định như sau:
- 12%: Ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống tại Hà Nội.
- 7.2%: Ô tô bán tải tại Hà Nội.
- 10%: Ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống tại TP.HCM và các tỉnh.
- 6%: Ô tô bán tải tại TP.HCM và các tỉnh.
- 11%: Ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống tại Hà Tĩnh.
- 6%: Ô tô bán tải tại Hà Tĩnh.
Theo Nghị định 41/2023/NĐ-CP, từ ngày có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thuế trước bạ lần đầu đối với ô tô lắp ráp trong nước sẽ giảm 50% so với mức thuế quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Cụ thể, công thức tính thuế trước bạ ô tô lắp ráp trong nước sau khi áp dụng giảm 50% sẽ là:
Số thuế trước bạ phải nộp = (Giá tính thuế trước bạ x Mức thuế trước bạ theo tỷ lệ (%)) x 50%
Ví dụ cách tính thuế trước bạ cho ô tô mới
Giả sử ông A mua một chiếc xe Mazda 3 lắp ráp trong nước và dự kiến đăng ký tại Hà Nội với giá 700.000.000 VNĐ.Thay đổi năm 2023 không áp dụng miễn, giảm lệ phí trước bạ đối với ô tô lắp ráp trong nước, nên mức thuế trước bạ tại Hà Nội đối với xe từ 9 chỗ trở xuống là 12%.
Số thuế trước bạ ông A phải nộp = 700.000.000 VNĐ x 12% = 84.000.000 vnđ.
Lệ phí trước bạ ô tô và thuế trước bạ ô tô có gì khác nhau
Lệ phí trước bạ ô tô là cách gọi mới của thuế trước bạ ô tô trong các văn bản pháp luật hiện hành. Hai cách gọi này là một. Theo quy định hiện tại, "lệ phí trước bạ ô tô" được hiểu là khoản phí mà người mua ô tô phải nộp cho cơ quan thuế khi muốn đăng ký quyền sở hữu chiếc ô tô mới mua hoặc khi mua lại một chiếc ô tô đã qua sử dụng từ chủ sở hữu cũ.
Lệ phí trước bạ cho xe ô tô cũ là một khoản lệ phí mà người mua xe phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa xe vào sử dụng. Điều này áp dụng không chỉ cho xe ô tô mới mà còn áp dụng trong trường hợp chuyển nhượng xe đã qua sử dụng cho người mua mới. Vì vậy, lệ phí trước bạ cho xe ô tô cũ là khoản phí mà người mua xe phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu của chiếc xe đã qua sử dụng từ chủ sở hữu trước.
Quy định về nộp lệ phí trước bạ đối với xe ô tô tải van cũ
Theo quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều 8 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP, có các quy định sau đây về lệ phí trước bạ đối với xe ô tô cũ:
1. Tổ chức, cá nhân đã được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu xe ô tô tải van, xe máy lần đầu:- Nếu chuyển nhượng cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc chuyển mục đích sử dụng mà không thuộc diện miễn lệ phí trước bạ, tổ chức hoặc cá nhân mới đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy phải nộp lệ phí trước bạ lần đầu dựa trên giá trị sử dụng còn lại của tài sản.
2. Tổ chức, cá nhân nhận trong quá trình chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân:- Đối với ô tô, xe máy đã xác lập sở hữu toàn dân và đã có đăng ký quyền sở hữu trước đó, tổ chức hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng khi đăng ký quyền sở hữu phải nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi.
- Đối với ô tô, xe máy đã xác lập sở hữu toàn dân và chưa có đăng ký quyền sở hữu trước đó hoặc không thể xác định được việc đã đăng ký quyền sở hữu trước đó, tổ chức hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng khi đăng ký quyền sở hữu phải nộp lệ phí trước bạ lần đầu.
Công thức tính lệ phí trước bạ cho xe ô tô cũ
Lệ phí trước bạ cho xe ô tô cũ được tính dựa trên giá trị sử dụng còn lại của xe. Công thức tính như sau:
- Giá tính lệ phí trước bạ = Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô.
- Lệ phí trước bạ cho xe ô tô cũ = (Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô) x 2%.
Thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm tài sản được sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trong trường hợp không xác định được năm sản xuất, thời gian sử dụng tính từ năm bắt đầu đưa tài sản vào sử dụng đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Cụ thể, thời gian đã qua sử dụng và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được quy định như sau:
- Tài sản mới: 100%
- Trong một năm: 90%
- Từ trên 1 đến 3 năm: 70%
- Từ trên 3 đến 6 năm: 50%
- Từ trên 6 đến 10 năm: 30%
- Trên 10 năm: 20%
Tất cả thông tin trên dựa trên Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư số 13/2022/TT-BTC.
Bài viết trên đã tổng hợp lệ phí trước bạ xe bán tải van, từ xe cũ cho tới xe mới cùng những cập nhật mới nhất 2023. Nếu thấy hữu ích, theo dõi chúng tôi để cập nhật những thông tin pháp luật giao thông mới nhất nhé!